TÌM HIỂU THÊM VỀ MẬT MÃ DÂN SỰ
I. Mật mã dân sự là gì?
Theo Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13, mật mã dân sự là kỹ thuật và sản phẩm mật mã dùng để bảo mật hoặc xác thực thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Đây là các giải pháp mã hóa phục vụ nhu cầu bảo mật trong hoạt động dân sự, thương mại, cá nhân hoặc tổ chức tư nhân, như:
Mã hóa dữ liệu,
Giao dịch tài chính,
Bảo vệ hệ thống CNTT,
Xác thực truy cập…
Ngược lại, các kỹ thuật mật mã phục vụ an ninh, quốc phòng, bí mật nhà nước được quản lý chặt chẽ và không thuộc phạm vi mật mã dân sự.
📌 Khác biệt chính:
Mật mã dân sự: phục vụ dân sự, thương mại, đời sống.
Mật mã nhà nước: phục vụ an ninh quốc gia.
II. Sản phẩm mật mã dân sự là gì?
Căn cứ Luật 86/2015/QH13:
“Sản phẩm mật mã dân sự là tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.”
1. Đặc điểm chính
Công cụ/thiết bị/phần mềm dùng công nghệ mã hóa để bảo vệ dữ liệu.
Chức năng chính: mã hóa (encryption) và giải mã (decryption) thông tin.
Kỹ thuật phổ biến:
Mã hóa đối xứng (symmetric) – cùng một khóa để mã hóa/giải mã.
Mã hóa bất đối xứng (asymmetric) – cặp khóa công khai/riêng biệt.
2. Dạng sản phẩm
Phần mềm (software): ứng dụng mã hóa email, phần mềm bảo vệ tệp tin, chương trình mã hóa ổ cứng…
Phần cứng (hardware): USB mã hóa, thiết bị bảo mật mạng, thiết bị sinh khóa…
3. Ứng dụng thực tế
Ngân hàng, tổ chức tài chính.
Doanh nghiệp công nghệ, sản xuất lớn.
Thương mại điện tử, ví điện tử, thanh toán trực tuyến.
Hệ thống dữ liệu bệnh viện, bảo hiểm, hành chính công.
4. Lưu ý quan trọng
Không phải mọi sản phẩm có tích hợp mã hóa đều được coi là sản phẩm mật mã dân sự. Ví dụ: máy tính xách tay, điện thoại thông minh, hệ điều hành Windows… không thuộc danh mục, dù có sẵn tính năng mã hóa.(Theo Giải thích #2 – Phụ lục 1, Nghị định 58/2016/NĐ-CP).
5. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự
Theo Nghị định 58/2016/NĐ-CP và Nghị định 32/2023/NĐ-CP, chia thành:
Nhóm 1 – Chỉ cần giấy phép kinh doanh: gồm 8 loại (sinh khóa, thành phần PKI, bảo mật dữ liệu lưu trữ, trao đổi mạng, bảo mật IP/kênh, thoại, vô tuyến, fax/điện báo).
Nhóm 2 – Phải có giấy phép kinh doanh + giấy phép xuất nhập khẩu.
Tên tiếng Anh: civil cryptography products hoặc civil cryptographic items.
III. Giấy phép mật mã dân sự là gì?
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự là loại giấy phép con do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp, nhằm quản lý hoạt động kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ mật mã dân sự – tức các sản phẩm dùng để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Tên tiếng Anh:
Civil Cryptographic Product Trading License.
Civil Cryptographic Items Dealer License.
Đây là giấy phép bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Lưu ý: Giấy phép này khác với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp. Đây là giấy phép chuyên ngành, chỉ áp dụng với lĩnh vực mật mã dân sự và là điều kiện cần để hoạt động hợp pháp.
HƯỚNG DẪN XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Điều kiện xin giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Theo Điều 4 Nghị định 58/2016/NĐ-CP, các điều kiện để cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự bao gồm:
Đội ngũ chuyên môn: Doanh nghiệp cần có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật có chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin. Tối thiểu phải có 2 kỹ sư có trình độ đại học về các ngành liên quan như điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học hoặc an toàn thông tin.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Phải có trang thiết bị và cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phương án bảo mật: Doanh nghiệp cần có kế hoạch bảo mật thông tin mạng trong suốt quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm.
Phương án kinh doanh: Phải có phương án kinh doanh phù hợp với quy mô, phạm vi hoạt động và khách hàng của doanh nghiệp.
Bộ hồ sơ xin giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Đơn đề nghị cấp phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 211/2025/NĐ-CP.
Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận pháp nhân có giá trị tương đương.
Bản sao văn bằng đại học và chứng chỉ liên quan đến bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ kỹ thuật và cán bộ quản lý.
Phương án kỹ thuật (mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giải pháp kỹ thuật).
Phương án bảo mật an toàn thông tin mạng trong quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phương án kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm cung cấp ra thị trường.
Cơ quan tiếp nhận và thời hạn thụ lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận và thụ lý hồ sơ xin cấp phép kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã – Ban Cơ yếu Chính phủ (NACIS)
Quy trình thẩm định điều kiện và đánh giá hồ sơ xin cấp phép lần đầu thông thường sẽ từ 1.5 – 2 tháng tùy theo việc chuẩn bị các hồ sơ xin cấp phép đã đầy đủ và chi tiết hay chưa.
Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã sẽ cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự có thời hạn hiệu lực 10 năm. Trong quá trình kinh doanh, nếu doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hạng mục sản phẩm, dịch vụ hoặc thay đổi liên quan đến giấy phép, doanh nghiệp làm bộ hồ sơ bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh theo quy định tại Luật An toàn Thông tin mạng số 86/2015/QH13.
Phương thức và quy trình nộp hồ sơ xin cấp phép
Trước đây, việc nộp hồ sơ xin giấy phép mật mã dân sự phải thực hiện bằng phương thức nộp hồ sơ giấy. Kể từ năm 2021, Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã đã triển khai tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin một cửa. Hiện tại, các dịch vụ công liên quan đến xin giấy phép mật mã dân sự đang ở mức độ 4 (đã bao gồm phần thanh toán lệ phí cấp phép bằng hình thức thanh toán trực tuyến).
Thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép mật mã dân sự như sau
Đăng ký tài khoản tại cổng thông tin một cửa của Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã
https://dichvucong.nacis.gov.vn/
Tên tài khoản bắt buộc phải là mã số doanh nghiệp.
Đăng nhập tài khoản dịch vụ công của doanh nghiệp.
Ký tươi và đóng dấu các tài liệu của bộ hồ sơ xin giấy phép mật mã dân sự.
Ký số (bằng chữ ký số) lên bản scan của bộ hồ sơ xin giấy phép mật mã dân sự.
Upload các hồ sơ đã ký số lên cổng thông tin một cửa của Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Sau khi hoàn thành các bước, doanh nghiệp sẽ nhận được email từ dichvucong@nacis.gov.vn thông báo đã đăng ký hồ sơ thành công kèm theo mã hồ sơ tạm thời.
Sau khi hồ sơ được thẩm định sơ bộ, nếu hồ sơ đã đúng và đầy đủ, Cục Quản lý mật mã dân sự và KĐ SPMM sẽ có email thông báo chính thức thụ lý hồ sơ kèm theo mã tiếp nhận chính thức và hẹn ngày trả kết quả.
Khi tiếp nhận bản gốc giấy phép mật mã dân sự, doanh nghiệp thanh toán các phí liên quan và nhận biên lại phí điện tử gửi về địa chỉ email đã đăng ký vài ngày sau đó.
HƯỚNG DẪN XIN GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Điều kiện cấp giấy phép xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Để được cấp giấy phép xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, theo khoản 2 Điều 34 Luật An toàn thông tin mạng 2015, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
Có giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự.
Sản phẩm nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại Điều 39 của Luật An toàn thông tin mạng 2015.
Sản phẩm không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất nhập khẩu.
Bản chính điện tử Giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự.
Lưu ý quan trọng về thời hạn hiệu lực:
Theo quy định mới nhất có hiệu lực từ ngày 18/6/2025, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được cấp có thời hạn 36 tháng (trước đây là 12 tháng).
Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của doanh nghiệp có hiệu lực còn dưới 36 tháng, thì thời hạn hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự sẽ được cấp bằng thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Cơ quan tiếp nhận và thời hạn thụ lý hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận và thụ lý hồ sơ xin cấp phép kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã – Ban Cơ yếu Chính phủ (NACIS)
Quy trình thẩm định điều kiện và đánh giá hồ sơ xin cấp phép Xuất nhập khẩu thường sẽ từ 1-3 tuần.
Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã sẽ cấp giấy phép xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự có thời hạn hiệu lực 36 tháng.
Phương thức và quy trình nộp hồ sơ xin cấp phép
Trước đây, việc nộp hồ sơ xin giấy phép mật mã dân sự phải thực hiện bằng phương thức nộp hồ sơ giấy. Kể từ năm 2021, Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã đã triển khai tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin một cửa. Hiện tại, các dịch vụ công liên quan đến xin giấy phép mật mã dân sự đang ở mức độ 4 (đã bao gồm phần thanh toán lệ phí cấp phép bằng hình thức thanh toán trực tuyến).
Thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự như sau
Đăng nhập tài khoản tại cổng thông tin một cửa của Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
https://dichvucong.nacis.gov.vn/
Tên tài khoản bắt buộc phải là mã số doanh nghiệp
Upload các hồ sơ đã ký số lên cổng thông tin một cửa của Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Sau khi hoàn thành các bước, doanh nghiệp sẽ nhận được email từ dichvucong@nacis.gov.vn thông báo đã đăng ký hồ sơ thành công kèm theo mã hồ sơ tạm thời.
Sau khi hồ sơ được thẩm định sơ bộ, nếu hồ sơ đã đúng và đầy đủ, Cục Quản lý mật mã dân sự và KĐ SPMM sẽ có email thông báo chính thức thụ lý hồ sơ kèm theo mã tiếp nhận chính thức và hẹn ngày trả kết quả.

