QUY ĐỊNH CHUNG VỀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG


1.    Tuân thủ quy định pháp lý:
       1.1.    Luật Giao dịch điện tử 20/2023/QH15;
       1.2.    Nghị định 130/2018/NĐ-CP về chữ ký số;
       1.3.    Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
       1.4.    Thông tư số 06/2015/TT-BTTTT Quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2.    Quy cách, tiêu chuẩn và thông tin của sản phẩm, dịch vụ
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng SmartSign được cung cấp theo Giấy phép cung cấp dịch vụ số 496/GP-BTTTTT ngày 09/11/2016 và 29/GP-BTTTT ngày 20/01/2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Chứng thư số công cộng cấp bởi SmartSign được công nghệ đảm bảo, được pháp luật Việt Nam bảo hộ và công nhận về tính pháp lý trong giao dịch điện tử tuân thủ theo quy định Luật Giao dịch điện tử 20/2023/QH15, Nghị định 130/2018/NĐ-CP và Thông tư 06/2015/TT-BTTTT.
3.    Quy định về dữ liệu cá nhân
Để cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng, Khách hàng đồng ý rằng SmartSign sẽ thu thập, sử dụng các dữ liệu cá nhân của Khách hàng, bao gồm cả Dữ liệu cá nhân cơ bản và Dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
Các định nghĩa về dữ liệu cá nhân và xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng: theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP.
      3.1.    Thu thập dữ liệu cá nhân
SmartSign (bao gồm cả Bên xử lý dữ liệu được SmartSign sử dụng) có thể thu thập dữ liệu cá nhân của Khách hàng trong quá trình SmartSign cung cấp các Sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng và/hoặc khi Khách hàng yêu cầu từ các nguồn cung cấp dữ liệu khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn:
     •    Từ các thông tin mà Khách hàng cung cấp cho SmartSign theo các Giấy đăng ký sử dụng dịch vụ, Hợp đồng dịch vụ, hoặc theo các văn bản/tài liệu khác, hoặc theo các chương trình khảo sát, chương trình khuyến mại mà Khách hàng tham gia.
     •    Thông qua các trao đổi bằng lời nói, văn bản giữa Khách hàng với SmartSign và/hoặc giữa Khách hàng với các đại lý/đối tác được SmartSign ủy quyền, hợp tác.
     •    Thông qua các thông tin, dữ liệu khách hàng truy cập, cung cấp qua dịch vụ của SmartSign.
     •    Từ các nhà cung cấp, bên cung cấp dịch vụ, đối tác và các bên thứ ba, bao gồm nhưng không giới hạn: các bên tư vấn về khảo sát, truyền thông mạng xã hội, tiếp thị, tập hợp dữ liệu, các bên hỗ trợ cơ sở hạ tầng/trang thiết bị, nguồn dữ liệu mở của cơ quan nhà nước và các bên thứ ba khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của SmartSign.
     3.2.    Mục đích sử dụng dữ liệu cá nhân
     •    Để xác định danh tính, xác thực và định danh Khách hàng và để quản lý tài khoản truy cập và tình trạng thành viên của Khách hàng;
     •    Để xử lý các đơn đặt hàng, hợp đồng và giao dịch thanh toán của Khách hàng đối với Sản phẩm;
     •    Để cung cấp các Sản phẩm tới Khách hàng với chất lượng tốt nhất, cá thể hóa ở mức độ cao nhất;
     •    Để thực hiện các hoạt động chăm sóc, hỗ trợ sau bán hàng và để phục vụ cho việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến việc sử dụng Sản phẩm;
     •    Để cải thiện chất lượng các sản phẩm, dịch vụ của SmartSign;
     •    Để liên lạc, gửi thông báo cho khách hàng khi dịch vụ có sự cập nhật, thay đổi Sản phẩm;
     •    Để gia hạn, tái tục Sản phẩm khi khách hàng sắp sử dụng hết thời hạn hoặc số lượng;
     •    Để gửi cho Khách hàng tài liệu quảng cáo, khuyến mại cho dù trực tiếp hoặc thông qua bất kỳ đối tác nào của SmartSign;
     •    Để tiến hành nghiên cứu thị trường, khảo sát và phân tích dữ liệu liên quan đến bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào do SmartSign cung cấp có thể liên quan tới Khách hàng;
     •    Để phục vụ hoạt động kiểm toán, quản lý rủi ro, tuân thủ và an toàn thông tin của SmartSign;
     •    Để báo cáo và thống kê cho các bên thứ ba khác có liên quan của SmartSign hoặc theo yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
     •    Để phát hiện, ngăn chặn, và điều tra tội phạm, hoặc các vi phạm có thể phát sinh;
     •    Cho bất kỳ mục đích nào khác được yêu cầu hoặc cho phép bởi quy định pháp luật.
     3.3.    Tiết lộ dữ liệu cá nhân
SmartSign không thực hiện tiết lộ dữ liệu cá nhân của Khách hàng cho bất kỳ bên nào khác, ngoại trừ các trường hợp sau đây:
     •    Khi SmartSign được yêu cầu hoặc được phép tiết lộ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật.
     •    Khi SmartSign chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo các Hợp đồng cung cấp Dịch vụ với sự đồng ý của Khách hàng.
     3.4.    Xử lý dữ liệu cá nhân
Các nguyên tắc xử lý dữ liệu cá nhân
     •    Thực hiện trong phạm vi Khách hàng biết và đồng ý, giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý dữ liệu cá nhân phù hợp với thỏa thuận giữa SmartSign với Khách hàng.
     •    SmartSign áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo mật dữ liệu cá nhân của Khách hàng trong quá trình xử lý bằng các biện pháp kỹ thuật.
     •    Dữ liệu cá nhân được lưu trữ/lưu giữ trong khoảng thời gian phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu và phù hợp với quy định pháp luật.
Cách thức xử lý dữ liệu cá nhân
     •    SmartSign và/hoặc các Bên liên quan có xử lý dữ liệu cá nhân theo sự đồng ý của Khách hàng sẽ thực hiện các hoạt động thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan theo quy định pháp luật nhằm thực hiện các mục đích theo quy định này.
     •    Khách hàng đồng ý rằng trong quá trình Khách hàng đăng ký, truy cập Sản phẩm của SmartSign và/hoặc thông qua các kênh liên lạc khác như đường dây nóng (hotline), tổng đài hỗ trợ, thư điện tử, SmartSign sẽ ghi lại dữ liệu cá nhân bao gồm hình ảnh và/hoặc giọng nói của Khách hàng nhằm thực hiện các mục đích theo quy định này.
     •    Trong quá trình xử lý dữ liệu, SmartSign đảm bảo luôn tuân thủ các quy định pháp luật, đảm bảo các biện pháp đảm bảo an toàn hệ thống thông tin hết mức có thể nhằm bảo mật dữ liệu cá nhân của Khách hàng. Tuy nhiên, vì lý do kỹ thuật hoặc vì lý do khách quan khác mà SmartSign không kiểm soát/chưa lường trước được, việc thất thoát dữ liệu, rò rỉ thông tin vẫn có thể xảy ra. Trong trường hợp này, SmartSign sẽ cố gắng hết mức có thể để sửa chữa và củng cố hàng rào bảo mật, giảm thiểu thiệt hại phát sinh và bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ thất thoát trên cho Khách hàng.
     3.5.    Chia sẻ dữ liệu cá nhân
Để phục vụ cho việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng đồng thời để quản lý và vận hành các sản phẩm và dịch vụ đó và nhằm thực hiện các mục đích sử dụng dữ liệu cá nhân, SmartSign có thể cung cấp, chia sẻ dữ liệu cá nhân của Khách hàng cho các chủ thể sau:
     •    Các cá nhân và/hoặc các tổ chức đóng vai trò là các bên cung cấp, đối tác, đại lý và/hoặc các cố vấn, tư vấn, các bên cung cấp dịch vụ nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của SmartSign;
     •    Bên nhận chuyển nhượng là kết quả của việc tái cơ cấu, chuyển nhượng danh mục khách hàng thuộc các sản phẩm dịch vụ được cung cấp cho Khách hàng hoặc mua/bán các khoản nợ bởi SmartSign;
     •    Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền mà SmartSign được phép hoặc có nghĩa vụ phải tiết lộ, cung cấp thông tin theo quy định pháp luật, hoặc theo các hợp đồng, cam kết nào khác giữa SmartSign với các bên này.
     3.6.    Thời gian xử lý và lưu trữ dữ liệu cá nhân
SmartSign sẽ thực hiện quá trình xử lý dữ liệu cá nhân Khách hàng ngay khi Khách hàng bắt đầu cung cấp dữ liệu cá nhân của Khách hàng cho SmartSign. Quá trình xử lý dữ liệu kết thúc khi SmartSign không còn lưu trữ bất kỳ dữ liệu cá nhân nào của Khách hàng, phù hợp với thỏa thuận với Khách hàng, theo quy định SmartSign và theo quy định pháp luật quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
     3.7.    Sự đồng ý và cam kết của Khách hàng
     •    Bằng việc xác nhận quy định này, Khách hàng hiểu biết và tự nguyện đồng ý cho SmartSign được toàn quyền xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng bao gồm nhưng không giới hạn việc thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan cho tất cả các dữ liệu cá nhân và mục đích xử lý dữ liệu tại Quy định này. Việc xử lý dữ liệu cá nhân được SmartSign thực hiện theo quyết định của SmartSign, các quy định/chính sách của SmartSign trong từng thời kỳ.
     •    Khách hàng cam kết rằng sự đồng ý của Khách hàng cho SmartSign xử lý dữ liệu cá nhân theo Điều khoản và Điều kiện này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hay ép buộc.
     •    Khách hàng cam kết tại thời điểm thể hiện sự đồng ý với quy định này, Khách hàng đã hiểu rõ (i) loại dữ liệu cá nhân được xử lý; (ii) mục đích xử lý dữ liệu cá nhân; (iii) tổ chức, cá nhân được xử lý dữ liệu cá nhân; (iv) các quyền, nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu.
     •    Trường hợp Khách hàng cung cấp dữ liệu cá nhân của một bên thứ ba (bao gồm nhưng không giới hạn thông tin người phụ thuộc, người có liên quan theo quy định của pháp luật, vợ/chồng, con cái và/hoặc cha mẹ, và/hoặc người giám hộ, người tham chiếu, bên thụ hưởng, người được ủy quyền, đối tác, người liên hệ trong các trường hợp khẩn cấp,…) cho SmartSign, Khách hàng cam kết và chịu trách nhiệm rằng Khách hàng đã có sự đồng ý hợp pháp của bên thứ ba đó cho việc xử lý thông tin và thông báo về việc SmartSign là Bên xử lý dữ liệu theo các mục đích được nêu tại Điều khoản và Điều kiện này.
4.    Mức độ bảo mật của chữ ký số
Hệ thống phân phối khóa cho khách hàng thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
Nhà cung cấp dịch vụ SmartSign có trách nhiệm lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng.
5.    Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó;
Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do SmartSign cấp;
Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
6.    Tạm dừng chứng thư số của thuê bao
Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng trong các trường hợp sau đây:
     •    Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác;
     •    Khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có căn cứ để khẳng định rằng chứng thư số được cấp không tuân theo các quy định về Tạo khóa và phân phối khóa cho thuê bao và Cấp chứng thư số cho thuê bao hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận;
     •    Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
     •    Theo điều kiện tạm dừng chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tiến hành tạm dừng, đồng thời, thông báo ngay cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải phục hồi chứng thư số khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết.
7.    Thu hồi chứng thư số của thuê bao
Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:
     •    Khi thuê bao yêu cầu bằng văn bản và yêu cầu này đã được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của mình xác minh là chính xác;
     •    Khi thuê bao là cá nhân đã chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa án hoặc thuê bao là tổ chức giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
     •    Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
     •    Theo điều kiện thu hồi chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa thuê bao và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Khi có căn cứ thu hồi chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thu hồi chứng thư số, đồng thời, thông báo ngay cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc thu hồi.
8.    Quyền và nghĩa vụ của khách hàng (thuê bao dịch vụ chứng thực chữ ký số SmartSign)
     8.1.    Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ chữ ký số SmartSign
     •    Cung cấp các thông tin, giấy tờ có liên quan đến việc cung cấp chứng thư số cho đại lý/SmartSign một cách trung thực, chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này.
     •    Cung cấp khóa bí mật và những thông tin cần thiết cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.
     •    Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật một cách an toàn, bảo mật trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực (kể cả trong thời gian tạm ngưng).
     •    Thông báo ngay cho SmartSign nếu phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc bị sử dụng trái phép để có các biện pháp xử lý và phối hợp với SmartSign hoặc đại lý khắc phục, xử lý.
     •    Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về phát sinh xảy ra nếu vi phạm quy định của Điều này.
     •    Khách hàng ủy quyền cho SmartSign cấp cặp khóa và công bố thông tin Chứng Thư Số theo đúng thông tin đăng ký. (theo điều 25, nghị định 130/2018/NĐ-CP)
     •    Đồng ý để SmartSign công khai thông tin về chứng thư số của Khách hàng trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của SmartSign.
     •    Khi đã cung cấp chứng thư số cho người khác với mục đích để giao dịch, Khách hàng được coi là đã cam kết với người nhận rằng Khách hàng là người nắm giữ hợp pháp khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và những thông tin trên chứng thư số liên quan đến Khách hàng là đúng sự thật, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ xuất phát từ chứng thư số đó (Người nhận: là người nhận được thông điệp dữ liệu có sử dụng chữ ký số từ Khách hàng)
     •    Khách hàng có quyền yêu cầu SmartSign cung cấp những thông tin về phạm vi, giới hạn, mức độ bảo mật, phí, lệ phí của loại chứng thư số khách hàng xin cấp hay những yêu cầu đảm bảo sự an toàn trong lưu trữ sử dụng khóa bí mật hoặc thủ tục khiếu nại giải quyết tranh chấp khi có phát sinh.
     8.2.    Quyền và nghĩa vụ đối với dữ liệu cá nhân
Quyền của Khách hàng:
     •    Khách hàng được quyền biết về việc xử lý dữ liệu cá nhân của mình.
     •    Khách hàng được quyền đồng ý hoặc không đồng ý hoặc rút lại sự đồng ý cho phép về việc xử lý dữ liệu cá nhân của mình.
     •    Trong trường hợp cần thiết, Khách hàng được quyền đề nghị SmartSign hỗ trợ truy cập, cung cấp dữ liệu cá nhân để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình tại SmartSign. Các đề nghị của Khách hàng phải được thực hiện bằng văn      bản gửi đến SmartSign.
     •    Khách hàng được quyền đề nghị SmartSign xóa dữ liệu cá nhân của mình. Đề nghị của Khách hàng phải được thực hiện bằng văn bản gửi đến SmartSign.
     •    Khách hàng được được quyền đề nghị SmartSign hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của mình, đề nghị của Khách hàng phải được thực hiện bằng văn bản gửi đến SmartSign. Trong khả năng cho phép và phù hợp với quy định pháp luật, trong vòng 72 giờ kể từ     khi nhận được văn bản yêu cầu hợp lệ của Khách hàng, SmartSign sẽ thực hiện các hành động hợp lý theo quy định pháp luật và quy định nội bộ của SmartSign để hạn chế xử lý dữ liệu với toàn bộ dữ liệu cá nhân mà Khách hàng yêu cầu hạn chế.
     •    Trong trường hợp Khách hàng có nhu cầu ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ dữ liệu cá nhân hoặc sử dụng cho mục đích quảng cáo, tiếp thị, Khách hàng có quyền phản đối SmartSign và/hoặc các Bên liên quan có xử lý dữ liệu cá nhân theo sự đồng ý của Khách hàng, trừ trường hợp luật có quy định khác. Việc phản đối của Khách hàng phải được thực hiện bằng văn bản gửi đến SmartSign.
Nghĩa vụ của Khách hàng:
     •    Tự bảo vệ, yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình.
     •    Tôn trọng, bảo vệ dữ liệu cá nhân của người khác.
     •    Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân cho SmartSign và/hoặc các Bên liên quan có xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo sự đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
     •    Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
     •    Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
     •    Trường hợp Khách hàng cung cấp dữ liệu cá nhân của cá nhân khác cho SmartSign và/hoặc các Bên liên quan, Khách hàng có nghĩa vụ đảm bảo chủ thể dữ liệu đó đồng ý về việc cung cấp của Khách hàng và SmartSign sẽ có đầy đủ quyền miễn trừ trong trường hợp này.
     •    Trường hợp Khách hàng có văn bản rút lại sự đồng ý và/hoặc đề nghị SmartSign xóa dữ liệu, hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng, thì SmartSign có quyền hạn chế, ngừng, hủy bỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng vì SmartSign không đầy đủ các thông tin, dữ liệu để thực hiện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng. SmartSign không chịu bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Khách hàng trong trường hợp này.
     •    Không thực hiện khiếu nại, khiếu kiện SmartSign đối với những nội dung được SmartSign thực hiện theo đồng ý của khách hàng tại Quy định này.
9.    Quyền và nghĩa vụ của Nhà cung cấp dịch vụ SmartSign
     9.1.    Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ cung cấp chữ ký số
     •    Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chữ ký số cho Khách hàng.
     •    Chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên chữ ký số của Khách hàng đúng như thông tin Khách hàng đã cung cấp trên Bản đăng ký sử dụng dịch vụ và trên phụ lục hợp đồng.
     •    Lưu trữ những thông tin liên quan đến Khách hàng một cách an toàn và chỉ được sử dụng thông tin này vào mục đích liên quan đến chữ ký số, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa Hai Bên hoặc hoặc pháp luật có quy định khác.
     •    Thực hiện yêu cầu của Khách hàng về tạm dừng, thu hồi lại chứng thư số đã cấp cho Khách hàng trong trường hợp Khách hàng tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó.
     •    Nhà cung cấp cam kết bảo hành thiết bị SmartSign Token cho Khách hàng trong thời gian 12 tháng, thời gian được tính theo ngày ký kết hợp đồng, theo phương thức một đổi một nếu xảy ra các lỗi do kỹ thuật của thiết bị.
     •    SmartSign sẽ không thực hiện việc bảo hành thiết bị SmartSign Token trong các trường hợp sau:
          o    Hết hạn bảo hành (sau 12 tháng tính theo ngày ký kết hợp đồng).
          o    Thiết bị SmartSign Token bị vỡ, hỏng và hư hại không còn giữ nguyên trạng ban đầu.
          o    Thiết bị SmartSign Token không còn tiếp tục sử dụng do các lỗi sau: bị dính nước, cháy nổ, biến dạng, hư hỏng do các loại hoá chất, chất lỏng… 
     9.2.    Quyền và nghĩa vụ đối với dữ liệu cá nhân
Quyền của SmartSign:
     •    Được quyền xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng khi được Khách hàng đồng ý theo quy định này.
     •    Được quyền yêu cầu Khách hàng cung cấp đầy đủ và chính xác dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
     •    Được quyền từ chối đề nghị bằng văn bản của Khách hàng về việc rút lại sự đồng ý, truy cập, xóa dữ liệu, hạn chế xử lý dữ liệu, cung cấp dữ liệu cá nhân, phản đối xử lý dữ liệu của Khách hàng theo quy định pháp luật.
     •    Được quyền miễn trừ nghĩa vụ và trách nhiệm trong trường hợp Khách hàng cung cấp dữ liệu cá nhân của cá nhân khác cho SmartSign và/hoặc các Bên liên quan mà chủ thể dữ liệu đó đồng ý về việc cung cấp.
     •    Được quyền cung cấp, tiết lộ dữ liệu cá nhân của Khách hàng cho các bên khác được định nghĩa tại Quy định này.
     •    Trường hợp Khách hàng có văn bản rút lại sự đồng ý và/hoặc đề nghị SmartSign xóa dữ liệu, hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng, thì SmartSign có quyền hạn chế, ngừng, hủy bỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng vì SmartSign không có đầy đủ các thông tin, dữ liệu để thực hiện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chữ ký số cho Khách hàng. SmartSign không chịu bất kỳ tổn thất nào phát sinh đối với Khách hàng trong trường hợp này.
     •    Nhằm thực hiện mục đích xử lý dữ liệu cá nhân theo Quy định này, SmartSign có thể cung cấp/chia sẻ dữ liệu cá nhân của Khách hàng đến các bên thứ ba liên quan của SmartSign và các bên thứ ba này có thể tại Việt Nam hoặc bất cứ địa điểm nào khác nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
     •    Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của SmartSign:
     •    Thực hiện các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân của Khách hàng mà SmartSign nắm giữ theo đúng quy định pháp luật.
     •    Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân của Khách hàng.


Thông tin liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ SMARTSIGN
41A Nguyễn Phi Khanh, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM.
Tòa Nhà AC, 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hỗ trợ kỹ thuật: 19006276 (5.000đ/phút) - 19006676 (1.000đ/phút)
Email: info@smartsign.com.vn

Ghi chú: Quy định chung về dịch vụ có thể được thay đổi, cập nhật trong từng thời kỳ và được công bố công khai trên website của SmartSign.
 


© 2016 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ VI NA

Ngay sau khi nhận được thông tin đăng ký, chúng tôi sẽ liên hệ trực tiếp với bạn để cung cấp tài khoản, Không cài đặt, không rủi ro

Họ và tên

Điện thoại

Email

Mã số thuế

Cảm ơn bạn đã đăng ký thông tin
Nhân viên hỗ trợ của chúng tôi sẽ liên hệ lại
Trong 1 giờ làm việc
×